KINH NGHIỆM LÀM TỦ BẾP GỖ CÔNG NGHIỆP

LIÊN HỆ TƯ VẤN
Hôm nay em xin phép chia sẻ một số kinh nghiệm trong quá trình làm việc mà em tích lũy được đối với thiết kế và thi công tủ bếp gỗ công nghiệp, các bác góp ý thêm để mọi người tham khảo nhé!

VỀ CHẤT LIỆU

Các bác cần phân biệt rõ giữa cốt gỗ là phần lõi bên trong và bề mặt phủ là tạo thẩm mỹ bên ngoài. Có 7 loại gỗ công nghiệp chính đó là:
Ván dăm thường (MFC thường, gỗ tự nhiên ngắn ngày xay dạng dăm, giá rẻ),
Ván dăm chống ẩm (MFC chống ẩm, như MFC thường nhưng thành phần có chất chống ẩm),
– MDF là gỗ tự nhiên ngắn ngay xay mịn, ép chặt dưới áp suất cao, Đặc điểm nổi bật của gỗ MDF như độ bền cao, bề mặt nhẵn, ít cong vênh và có khả năng chống mối mọt tốt. MDF có độ bền rất cao so với các loại gỗ công nghiệp.
MDF lõi xanh chống ẩm, Khác với gỗ MDF thường, gỗ MDF lõi xanh có khả năng chống ẩm, mốc, mối mọt vượt trội. Đặc biệt phù hợp với khí hậu Việt Nam bởi nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa mang tính chất nóng ẩm, độ ẩm không khí cao, nhiệt độ cao. Đặc biệt, giá thành rẻ, nhất là so với gỗ tự nhiên.
HDF tương tự MDF xong rất cứng, nặng nên ứng dụng chính là dùng trong làm sàn gỗ, giá thành cao.
Gỗ Plywood : Nhiều lớp gỗ mỏng có độ dày ~1mm có kích thước bằng nhau, ép chồng vuông góc bằng keo chuyên dụng. Được ứng dụng trong sử dụng làm gỗ trang trí, một số hạng mục nội thất.
Xét về các yếu tố cấu tạo, tính ứng dụng trong thi công tủ bếp, MDF lõi xanh chống ẩm là lựa chọn được ưu tiên hàng đầu đối với thi công Tủ bếp, về độ bám vít, chịu lực, chống ẩm, cũng như giá thành thi công.
LƯU Ý: Hiện nay rất nhiều đơn vị thi công sử dụng tên gọi gỗ công nghiệp chống ẩm chung chung khi báo giá, Ví dụ như: gỗ công nghiệp chống ấm MFC khác hoàn toàn MDF, hoặc MDF chống ẩm thì giữa cốt gỗ Trung Quốc, Thái Lan hay An Cường và nó có sự chênh lệch lớn về giá, do đó khi thi công các bác cần phải nắm được chính xác chất liệu mình đang làm nhé. Nhiều khi nghe tên như nhau nhưng trong đấy còn có hàng thật, hàng nhái…
BỀ MẶT PHỦ có 3 loại: Melamin, Laminate, Acrylic, Sơn
– Melamin : Đa dạng về màu sắc, đẹp có khả năng chống va đập, trầy xước cao, dễ vệ sinh,… giá thành tốt
– Laminate : Màu sắc đa dạng như tương tự Melamin, lớp phủ dày, chống va đập, trầy sước.. giá thành cao
– Acrylic : Bảng màu phong phú, nhiều màu đơn sắc, bề mặt sáng, bóng gương dễ lau chùi nhưng dễ xước nên cần lưu ý khi vệ sinh.. giá thành cao.
-Những tủ bếp làm phào chỉ, hoặc những màu đơn sắc lạ đẹp thì mình dùng hàng sơn, giá khá cao và phụ thuộc vào cả loại sơn nữa. Tuy nhiên cũng có nhược điểm như bị ố màu, hay xước sát tuy nhiên là mình có thể sơn lại khi muốn làm mới tủ ạ.
==>> Tùy theo mức đầu tư các bác có thể chọn bề mặt phủ cho phù hợp ạ.

THIẾT KẾ

SẮP XẾP CÔNG NĂNG SỬ DỤNG TRONG PHÒNG BẾP

Bếp là nơi vượng hỏa, do đó khi sắp xếp các thiết bị trong nhà bếp cần phân bố từng khu theo tính chất về Thủy, Hỏa. Ví dụ như: Tủ lạnh, chậu rửa, vòi rửa, máy rửa bát, máy lọc nước, máy rửa bát về một khu vực đảm bảo cách xa bếp nấu ít nhất bếp nấu từ 600-800mm. Thứ tự sắp xếp nên là Tủ lạnh => chậu rửa => Bếp đảm bảo sự tiện dụng trong sử dụng cũng như sắp xếp về mặt phong thủy…( để thảo luận vấn đề này khá là nhiều kiến thức nên bác nào cần chi tiết hơn trong những bài sau ạ)

KÍCH THƯỚC TỦ BẾP TIÊU CHUẨN

– Tủ bếp trên tiêu chuẩn: cao 700 -750mm, sâu 350mm
– Tủ bếp dưới tiêu chuẩn: cao từ 810-860mm tuỳ thuộc vào chiều cao người làm bếp, cũng như nhu cầu sử dụng các thiết bị trong nhà bếp, rộng của mặt đá: 600 – 610mm, sâu tủ: 590mm.
– Khoảng cách từ mặt bàn đá đến đáy tủ trên: 600 – 650mm
Khi thi công các bác cũng nên chú ý đến phần kích thước, có một số bên thi công cạnh tranh về giá họ hạ kích thước tiêu chuẩn xuống, dẫn đến việc là có một số thiết bị mình muốn lắp sau nó không đảm bảo kích thước sẽ rất là mất thẩm mỹ, và phát sinh nhiều vấn đề.
• Thường thì nhà chung cư trần từ 2,7m trở xuống làm tủ kịch trần là đẹp, còn những nhà trần cao hơn thì nên làm tủ tiêu chuẩn để đảm bảo thẩm mỹ, kết cấu các bác nhé, ví dụ tủ trên quá cao tạo cảm giác nặng nề, mất cân đối với tủ dưới ạ.
• Nếu bác nào làm tủ bếp tính sẵn cả chỗ để máy rửa bát lâu dài thì làm tủ dưới cao 860-870mm cho an toàn nhé. Tránh trường hợp làm ko đủ kích thước sau mua máy về ko cho vào tủ đc ạ

ĐÁ BẾP

Trên thị trường hiện nay có 4 dòng đá chính trong thi công mặt bàn bếp:
– Đá tự nhiên Granite loại dùng phổ biến nhất là đá kim sa trung Với đặc điểm độ cứng cao, chịu lực tốt bề mặt nhẵn bóng, không thấm nước, các loại dầu mỡ, không bị xước, dễ dàng vệ sinh, chi phí thấp. Trên 1 triệu / mét dài
– Đá marble hay cẩm thạch: Màu sắc của đá marble là vô cùng đa dạng. Ngoài ba màu phổ biến nhất là trắng, đen, kem, đá marble còn có những màu sắc khác như đỏ, hồng, xám, xanh … Tuy nhiên đá rất dễ thấm nước, khó vệ sinh nên thường phù hợp các hạng mục như sàn, ốp trang trí, cầu thang, nhà tắm hơn là làm bàn bếp, làm bàn bếp ngấm ố màu mất thẩm mỹ. Chi phí TB từ trên 1 triệu/ mét dài trở lên
– Đá nhân tạo gốc thạch anh : Là dòng đá cao cấp có độ cứng thậm chí còn cao hơn cả độ bền của đá tự nhiên. Màu sắc đẹp, đa dạng, dễ dàng vệ sinh trong quá trình sử dụng, và có thể làm mới lại … Chi phí cao, TB từ 3 triệu/ mét dài trở lên.
Hiện nay trên thị trường có các dòng đá nhân tạo giá rẻ gọi tên như đá vân mây…nhưng không nên sử dụng trong hạng mục bàn bếp vì đá dễ thấm, khó vệ sinh, độ chịu lực kém.. dù mới nhìn rất đẹp chi phí từ vài trăm nghìn đến hơn 1tr/mét dài
– Đá nhân tạo Solid Surface LG: Đá có độ bền cao, khả năng chống bám bẩn, ăn mòn, chống nước hoàn hảo 100%, tính linh hoạt trong thiết kế, có thể uốn cong 3D nhiều hình dạng, dễ dàng vệ sinh, đá có độ bóng mờ. Màu sắc đa dạng, sang trọng, có thể sửa chữa được…chi phí cao từ trên 2tr/mét dài trở lên
Để làm tủ bếp còn khá nhiều kiến thức liên quan về thiết bị, rồi kể cả phong thủy, trang trí trong nhà bếp… mời các bác tiếp tục thảo luận ạ.

KIẾN TRÚC NỘI THẤT T-HOME – KHỞI TẠO KHÔNG GIAN SỐNG

Địa chỉ: Hát Môn – Phúc Thọ – Hà Nội

Hotline: 0988.346.031

Fanpage: https://www.facebook.com/t.homeinteriordesign

Hệ thống xưởng thi công: Hát Môn – Phúc Thọ – Hà Nội

LIÊN HỆ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN

SẢN PHẨM TỦ BẾP GỖ CÔNG NGHIỆP

-13%

Nội thất phòng bếp

TỦ BẾP MELAMINE CHỮ L _ TBM-18

Original price was: 3.200.000 ₫.Current price is: 2.800.000 ₫.
-13%

Nội thất phòng bếp

TỦ BẾP MELAMINE CHỮ L _ TBM-17

Original price was: 3.200.000 ₫.Current price is: 2.800.000 ₫.
-13%

Nội thất phòng bếp

TỦ BẾP MELAMINE CHỮ L _ TBM-16

Original price was: 3.200.000 ₫.Current price is: 2.800.000 ₫.
-13%

Nội thất phòng bếp

TỦ BẾP MELAMINE CHỮ L _ TBM-15

Original price was: 3.200.000 ₫.Current price is: 2.800.000 ₫.
-13%

Nội thất phòng bếp

TỦ BẾP MELAMINE CHỮ L _ TBM-14

Original price was: 3.200.000 ₫.Current price is: 2.800.000 ₫.
-13%

Nội thất phòng bếp

TỦ BẾP MELAMINE CHỮ L _ TBM-13

Original price was: 3.200.000 ₫.Current price is: 2.800.000 ₫.
-13%

Nội thất phòng bếp

TỦ BẾP MELAMINE CHỮ L _ TBM-12

Original price was: 3.200.000 ₫.Current price is: 2.800.000 ₫.
-13%

Nội thất phòng bếp

TỦ BẾP MELAMINE _ TBM-11

Original price was: 3.200.000 ₫.Current price is: 2.800.000 ₫.
-13%

Nội thất phòng bếp

TỦ BẾP MELAMINE CHỮ I _ TBM-10

Original price was: 3.200.000 ₫.Current price is: 2.800.000 ₫.
-13%

Nội thất phòng bếp

TỦ BẾP MELAMINE CHỮ I _ TBM-09

Original price was: 3.200.000 ₫.Current price is: 2.800.000 ₫.
-13%

Nội thất phòng bếp

TỦ BẾP MELAMINE CHỮ L _ TBM-08

Original price was: 3.200.000 ₫.Current price is: 2.800.000 ₫.
-13%

Nội thất phòng bếp

TỦ BẾP MELAMINE CHỮ I _ TBM-07

Original price was: 3.200.000 ₫.Current price is: 2.800.000 ₫.
-13%
Original price was: 3.200.000 ₫.Current price is: 2.800.000 ₫.
-13%

Nội thất phòng bếp

TỦ BẾP MELAMINE CHỮ I _ TBM-05

Original price was: 3.200.000 ₫.Current price is: 2.800.000 ₫.
-13%

Nội thất phòng bếp

TỦ BẾP MELAMINE CHỮ L _ TBM-01

Original price was: 3.200.000 ₫.Current price is: 2.800.000 ₫.
-13%

Nội thất phòng bếp

TỦ BẾP MELAMINE CHỮ L _ TBM-04

Original price was: 3.200.000 ₫.Current price is: 2.800.000 ₫.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *